Thước lỗ ban là gì?Ý nghĩa thước đo lỗ ban

Thước lỗ ban là một loại thước đo phong thủy được sáng chế bởi thợ mộc người Trung Quốc với ứng dụng như là thước xây dựng làm nhà, xây mộ, chọn hướng nhà, đo đạc kích thước đồ đạc trong nhà đảm bảo được cung tốt và loại trừ các cung xấu.Thước lỗ ban là gì? Thước Lỗ Ban là thước xây dựng được sử dụng trong việc đo đạc nhà cửa, làm mộ, các kích thước lý tưởng của thợ mộc. Cấu tạo của bao gồm các số đo thước lỗ ban sẽ gồm có phần đo độ dài và phần xác định cung tốt xấu để giúp lựa chọn ra những kích thước đẹp và bỏ đi các kích thước xấu.

Ý nghĩa thước đo lỗ ban 

Thước lỗ ban dùng để làm gì? Thước lỗ ban là loại thước được ứng dụng trong xây dựng nhà cửa, mộ phần và đo đạc thiết kế đồ dùng nội thất trong nhà đảm bảo các yêu cầu về phong thủy. Người ta sử dụng số đo thước phong thủy lỗ ban này để đáp ứng các nhu cầu kiến trúc nhà ở, nội thất… với mục đích giúp cho cuộc sống nhà ở có được nhiều điều tốt đẹp hơn.

Phụ thuộc vào các loại thước tử vi khác nhau thì sẽ có những ứng dụng khác nhau đó là:

  • Thước lỗ ban trong xây dựng nhà cửa thước lỗ ban dương trạch (dương phần): đo kích thước cửa lỗ ban, làm cổng, mở cổng, chiều cao nhà, chiều dài rộng nhà ở…
  • Thước lỗ ban trong xây dựng mộ phần thước lỗ ban âm trạch (âm phần): đo chiều cao x dài x rộng, vị trí đặt mộ phần…
  • Thước lỗ ban thợ mộc: dùng trong thiết kế nội thất nhà ở.

Mỗi loại sẽ có cách sử dụng khác nhau và có các cung mang ý nghĩa riêng biệt tùy theo việc lựa chọn dòng thước lỗ ban, loại thước lỗ ban nào để ứng dụng cho công trình xây dựng hay thiết kế, kiến trúc.

Cấu tạo của thước lỗ ban

Thước lỗ ban thường có 4 hàng:

  • Hàng 1: kích thước lỗ ban tính theo cm
  • Hàng 2: Các cung theo thước lỗ ban 38.8cm
  • Hàng 3: Các cung theo thước lỗ ban 42.9cm
  • Hàng 4: tức hàng trên cùng là số đo theo thước riêng của người dân ở khu vực Phúc Kiến, Đài Loan và Hồng Kông.

Trong đó ở hàng 2 và 3 có cách ký hiệu cung đỏ (tốt) và cung đen là (xấu). Vì vậy kích thước lỗ ban đỏ (thước lỗ ban số đỏ) là tốt nên chọn và kích thước vào cung đen là xấu nên tránh. Nhưng chỉ nên chọn kích thước khi mà cả hai cung trên dưới đều đỏ là tốn nhất.

Ngoài ra trong thước lỗ ban còn có loại thước lỗ ban 52.2cm chuyên dành cho các khoảng thông thủy trong nhà ví dụ như: Khoảng thông thủy của các ô cửa sổ, khoảng thông thủy của ô thoáng, khoảng thông thủy của cửa chính, cửa đi, cửa sổ. Kích thước phong thủy thước lỗ ban 52.2cm còn được dùng cho các khoảng lọt lòng của các phòng (cái này tùy thuộc vào nhu cầu của gia chủ nếu cần thì làm) vì vậy các bạn hay gặp các mẫu nhà đẹp có kích thước rất lẻ nguyên nhân chính là dùng kích thước phong thủy.

Ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban 52:

  • Cung Quý Nhân (tốt): gia cảnh thịnh vượng, gặp quý nhân, lộc tài tăng, con cái thành đạt, thông minh. Có các cung nhỏ là: Quyền lộc, Trung Tín, Tác Quan, Phát Đạt, Thông Minh
  • Cung Hiểm Họa (xấu): tán gia bại sản, bệnh tật, con cháu bất hòa, vô đạo. Các cung nhỏ , Án Thành, Hỗn Nhân, Thất Hiếu, Tai Họa, Trường Bệnh
  • Cung Thiên Tai (xấu): Ý nghĩa: dễ gặp ốm đau, chuyện không hay, mất của, gia đình lục đục, con cái không may mắn. Các cung nhỏ gồm: Hoàn Tử, Quan Tài, Thân Tàn, Thất Tài, Hệ Quả
  • Cung Thiên Tài (tốt): gia cảnh hưng thịnh, nhiều may mắn, con cái ngoan ngoãn, đủ tiền tài lợi lộc. Gồm các cung nhỏ Thi Thơ, Văn Học, Thanh Quý, Tác Lộc, Thiên Lộc
  • Cung Nhân Lộc (tốt): Ý nghĩa: gia cảnh phát triển, lộc con cái, bình yêu và phú quý. Gồm các cung nhỏ: Trí Tôn, Phú Quý, Tiến Bửu, Thập Thiện, Văn Chương.
  • Cung Cô Độc (xấu): dễ mất người, tốn của, chia ly, đau thương, gia đạo con cái ngỗ ngược. Các cung nhỏ trong cung Cô Độc: Bạc Nghịch, Vô Vọng, Ly Tán, Tửu Thục, Dâm Dục,
  • Cung Thiên Tắc (xấu): gặp bệnh bất ngờ,  tại họa, cẩn thận lao tù và chết chóc. Các cung nhỏ thuộc cung Thiên Tắc: Phong Bệnh, Chiêu Ôn, Ơn Tài, Ngục Tù, Quan Tài.
  • Cung Tể Tướng (tốt): là cung mang lại gia cảnh hanh thông, con cái thành tài, có được, quý nhân giúp đỡ. Cung nhỏ thuộc cung Tể Tướng: Đại Tài, Thi Thơ, Hoạch Tài, Hiếu Tử, Quý Nhân.

Ý nghĩa của các cung trên thước lỗ ban 43cm:

Cung số 1: Cung Tài (tiền bạc - tốt)

  • Tài đức: có tài và có đức
  • Báo khố: có kho quý
  • Đạt được sáu điều ưng ý
  • Nghênh phúc: Đón điều phúc

Cung số 2: Cung Bệnh (ốm đau, bệnh tật - xấu)

  • Thoát tài: mất tiền
  • Công sự: bị đến cửa quan
  • Lao chấp: bị tù đày
  • Cô quả: đơn lẻ

Cung số 3: Cung Ly (ly tán, chia lìa, xa cách - xấu)

  • Trưởng khố: cầm cố đồ đạc
  • Kiếp tài: của cải mắc tài
  • Quan quỷ: công việc kém tối
  • Thất thoát: bị mất mát

Cung số 4: Cung Nghĩa (nghĩa khí, nghĩa tình - tốt)

  • Thêm đinh: thêm người con trai
  • Ích lợi: có lợi lộc
  • Quý tử: sinh con quý, có tiền đồ
  • Dại cát: nhiều may mắn

Cung số 5: Cung Quan (chức vụ, quyền lực - Tốt)

  • Thuận khoa: Công danh rộng mở
  • Hoành tài: tiền nhiều
  • Tiến ích: ích lợi tăng
  • Phú quý: Giàu sang

Cung số 6: Cung Kiếp (kiếp nạn, tai ương - xấu)

  • Tử biệt: chết chóc
  • Thoái khẩu: mất người
  • Ly hương: xa quê, nghèo khó
  • Tài thất: mất tiền

Cung số 7: Cung Hại (tai họa - xấu)

  • Tai chí: tai nạn đến
  • Tử tuyệt: chết chóc
  • Bệnh lâm: mắc bệnh
  • Khẩu thiệt: cãi nhau

Cung số 8: Cung Bản (bản thân, số mệnh - tốt)

  • Tài chí: tiền tài đến
  • Đăng khoa: đỗ đạt
  • Tiến bảo: Được dâng của quý
  • Hưng vượng: làm ăn phát đạt

Ý nghĩa cung thước lỗ ban 39: Thước lỗ ban 39 có 10 cung trong đó có 6 cung tốt và 4 cung xấu. 

Cung số 1: Đinh (tốt)

  • Phúc Tinh: người mang lại may mắn may mắn.
  • Cập Đệ: có tiền đồ mở rộng
  • Tài Vượng: Tiền bạc dồi dào, giàu sang.
  • Đăng Khoa: thi cử đỗ đạt, công danh phát

Cung số 2: Hại (xấu)

  • Khẩu Thiệt: thị phi
  • Bệnh Lâm: bệnh tật
  • Tử Tuyệt: gia đạo bất hòa, đoạn tuyệt cháu con
  • Tai Chí: tai họa bất ngờ.

Cung số 3: Vượng (tốt)

  • Thiên Đức: có phúc lộc trời ban
  • Hỉ Sự: nhân duyên tốt
  • Tiến Bảo: số kiếp giàu sang
  • Nạp Phúc: phú quý, vận may, cát tường

Cung số 4: Khổ (xấu)

  • Thất Thoát: mất tiền của
  • Quan Quỷ: mất chức quyền, kiện tụng
  • Kiếp Tài: bị cưới cửa
  • Vô Tự: không may về con cái

Cung số 5: Nghĩa (tốt)

  • Đại Cát: nhiều phúc lộc, may mắn
  • Tài Vượng: may mắn và giàu sang
  • Ích Lợi: may mắn, tốt lành.
  • Thiên Khố: tiền bạc đến bất ngờ

Cung số 6: Quan (tốt)

  • Phú Qúy: giàu sang
  • Tiến Bảo: được lộc quý
  • Hoạch Tài: lắm tiền, nhiều cửa
  • Thuận Khoa: công danh, thành đạt

Cung số 7: Tử (xấu)

  • Ly Hương: tha hương cầu thực
  • Tử Biệt: có người mất
  • Thoái Đinh: con trai mất
  • Thất Tài: hao tốn tiền của

Cung số 8: Hưng (tốt)

  • Đăng Khoa: công danh đỗ đạt
  • Quý Tử: có con ngoan, giỏi
  • Thêm Đinh: thêm con trai
  • Hưng Vượng: giàu có, êm ấm

Cung số 9: Thất (thất thoát, hao hụt)

  • Cô Quả: đơn độc
  • Lao Chấp: lao tù, khốn khổ
  • Công Sự: tranh chấp
  • Thoát Tài: mất tiền của

Cung số 10: Tài Lộc (tốt)

  • Nghinh Phúc: phúc phận đến
  • Lục Hợp: 6 hướng đều tốt
  • Tiến Bảo: may mắn tiền bạc
  • Tài Đức: có tài và đực

NGUỒN :sưu tầm

vatphamcattuong.com